Blog


Người nước ngoài muốn đến Hàn Quốc phải xin được Visa là chắc chắn, mỗi đối tượng có visa riêng biệt. Danh sách sau đây cho bạn biết mình sẽ cần làm loại visa Hàn Quốc nào?

Mỗi loại visa Hàn Quốc lại có công dụng và tính năng riêng. Tức là Visa đi du học tiếng thì chỉ sang du học tiếng Hàn và có thời gian lưu trú bao lâu sẽ ghi trong visa. Mỗi loại visa sẽ có một tính năng riêng biệt, đối với người Việt đi học hay làm phổ biến nhất là Visa du học tiếng D4-1 và Visa du học Nghề D4-6. Giải đáp tất cả câu hỏi về 2 loại hình phổ biến nhất đối với du học sinh Việt Nam bằng cách đặt câu hỏi dưới phần bình luận bày này nhé các bạn!

Dưới đây là tên và công dụng của từng loại visa do Đại sứ Hàn Quốc cấp.

Visa dành cho người có tư cách lưu trú dài hạn

– Visa D-1: Visa Văn hóa/Nghệ thuật – Culture/Arts.
– Visa D-2: Visa du học – Study (Học một chuyên ngành cụ thể nào đó, không phải học khóa tiếng Hàn).

http://korea.net.vn/wp-content/uploads/2017/03/visa-d-2.jpg

Visa D2 là Visa dành cho người đi du học một chuyên ngành cụ thể nào đó

– Visa D2-6 Sinh viên trao đổi (교환학생)

– Visa D2-8 Du học ngắn Hạn

– Visa D-3: Visa Đào tạo sản xuất – Industrial Training.

– Visa D-4: Visa Đào tạo tổng hợp – General Training.

– Visa D-4-1 Visa du học Tiếng (Là visa dành cho người đi du học tiếng Hàn).

Visa D4-1 Là visa học tiếng Hàn

Visa D4-1 Là visa học tiếng Hàn

– Visa D-4-6 Visa du học nghề (Dành cho người đi du học một nghề cụ thể nào đó ở một trường cao đẳng nghề hay trường đại học ở Hàn Quốc).

Visa D4-6 là visa dành cho người đi du học nghề

Visa D4-6 là visa dành cho người đi du học nghề

– Visa D-5: Visa phóng viên thường trú – Press Coverage.

– Visa D-6: Religious Works.

– Visa D-7: Intra-Company Transfer.

– Visa D-8: Visa hợp tác đầu tư – Treaty Investment.

– Visa D-9: Visa hợp tác thương mại – Treaty Trade.

– Visa D-10: Visa thử việc ( Dành cho du học sinh sau tốt nghiệp được ở lại làm việc 2 năm).

– Visa F-1: Visa thăm viếng người thân – Visit & Stay Family.

– Visa F-2: Visa định cư – Residency.

– Visa F-3: Visa diện bảo lãnh – Family Dependency.

– Visa F-4: Visa Hàn Kiều – Overseas Koreans.

– Visa F-5: Visa định cư vĩnh viễn – Permanent Residence.

– Visa G-1: Các loại khác.

Visa cho người đến Hàn Quốc làm việc có thời hạn

– Visa E-1: Visa Giáo sư – Professor.

– Visa E-2: Visa Giảng viên ngoại ngữ – Foreign Language Teaching.

– Visa E-3: Visa Nghiên cứu – Research.

– Visa E-4: Visa Hỗ trợ Kỹ thuật – Technological Guidance.

– Visa E-5: Visa Chuyên gia – Profession.

– Visa E-6: Visa Nghệ thuật/Giải trí – Arts/Entertainment.

– Visa E-7: Visa Kỹ sư chuyên nghành – Specially Designated Activities.

– Visa E-9: Visa Lao động phổ thông – Non-professional Employment.

– Visa E-10: Visa Lao động trên tàu thuyền – Labor Aboard.

– Visa H-1: Visa Lao động ngày lễ – Working Holiday.

Visa cho người lưu trú ngắn hạn và các hoạt động phi lợi nhuận

– Visa C-1: Visa phóng viên tạm trú – Temporary Press Coverage.

– Visa C-2: Visa thương mại ngắn hạn – Temporary Business.

– Visa C-3: Visa du lịch ngắn hạn – Temporary Visiting.

– Visa C-4: Visa Lao động ngắn hạn – Temporary Employment.

Visa Ngoại giao/Dành cho người đi công vụ

– Visa Visa A-1: Gọi là Visa Ngoại giao.

– Visa Visa A-2: Gọi là Visa Công vụ.

– Visa A-3: Visa Hợp tác.

Vì thế, nếu bạn được nhập cảnh vào Hàn Quốc, thì bạn hãy chú ý xem visa của mình thuộc loại nào nhé. Nếu như, visa của bạn không phù hợp hay đã hết thời hạn mà bạn bị bắt. Ngay lập tức bạn sẽ bị trục xuất ra khỏi Hàn Quốc.

Với thông tin về các loại visa, cũng như hiệu lực của các loại visa mà công ty chúng tôi vừa cung cấp. Hy vọng, nếu bạn được nhập cảnh vào Hàn Quốc thì bạn hãy ở lại Hàn Quốc đúng thời gian hiệu lực của visa nhé.